Địa chỉ IP là gì? Đặc điểm, cấu trúc và phân loại

IP hay địa chỉ IP là thành phần không thể thiếu của mỗi thiết bị khi kết nối mạng, đóng vai trò quan trọng trong việc cho phép các thiết bị mạng giao tiếp với nhau. Mỗi thiết bị, từ Client tới máy chủ Server đều sở hữu một địa chỉ IP riêng. Vậy IP là gì? Đặc điểm, cấu trúc ra sao? Có những loại địa chỉ IP nào? Cùng Đại Hữu tìm hiểu nhé!

Địa chỉ IP là gì?

Địa chỉ IP là gì?

IP được viết tắt từ cụm từ Internet Protocol, đây là một dãy số xác định các thiết bị trên mạng Internet. Mỗi thiết bị điện tử như điện thoại, laptop hay PC khi vào mạng đều cần có một địa chỉ riêng để nhận diện. Địa chỉ IP chính là địa chỉ riêng của các thiết bị này, mỗi địa chỉ IP sẽ không trùng lặp với bất kỳ một địa chỉ IP nào khác. Nó tương tự như địa chỉ nhà riêng, công ty hoặc doanh nghiệp. Song, địa chỉ IP không cố định và sẽ thay đổi tùy theo vị trí hiện tại của bạn.

Địa chỉ IP giúp các thiết bị này có thể liên lạc và trao đổi dữ liệu với nhau qua mạng Internet.

Cấu trúc của địa chỉ IP

Địa chỉ IP được tạo thành từ 32 bit nhị phân và được chia thành bốn cụm 8 bit (gọi là octet). Số thập phân được sử dụng để biểu thị các bộ tám, được phân tách bằng dấu chấm. Địa chỉ IP được chia thành hai phần: Network và Host.

Các lớp của địa chỉ IP

Địa chỉ IP được phân làm 5 lớp (class) bao gồm:

Lớp A

Lớp A bao gồm các địa chỉ IP có octet đầu tiên mang giá trị từ 1 đến 126. Đây là lớp IP thường được sử dụng riêng cho các tổ chức lớn trên thế giới.

Địa chỉ IP lớp A sẽ bắt đầu từ 1.0.0.1 đến 126.0.0.0.

Lớp B

Lớp B bao gồm các địa chỉ IP có octet đầu tiên mang giá trị từ 128 đến 191. Địa chỉ IP lớp B sẽ dành cho các tổ chức hạng trung.

Các địa chỉ IP của lớp B bắt đầu từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0.

Lớp C

Lớp C bao gồm các địa chỉ IP có octet đầu tiên có giá trị từ 192 đến 223. Địa chỉ IP lớp C thường được sử dụng trong các tổ chức nhỏ, trong đó có cả máy tính cá nhân.

Địa chỉ IP lớp C sẽ bắt đầu từ 192.0.1.0 đến 223.255.254.0.

Lớp D

Lớp D bao gồm các địa chỉ IP có octet đầu tiên có giá trị từ 224 đến 239. Địa chỉ IP lớp D có 4 bit đầu tiên luôn là 1110. Đặc biệt lớp D thường được dành cho phát các thông tin (multicast/broadcast). Lớp D sẽ có địa chỉ từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255.

Lớp E

Lớp E bao gồm các địa chỉ IP có octet đầu tiên có giá trị từ 240 đến 255. Địa chỉ IP lớp E có 4 bit đầu tiên luôn là 1111. Lớp này thường được dành riêng cho việc nghiên cứu và sẽ có địa chỉ từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.255.

Loopback – Khác với các lớp trên, lớp này sẽ có địa chỉ 127.x.x.x và được ứng dụng để kiểm tra vòng lặp quy hồi (loopback).

Trong thực tế, các địa chỉ lớp A, lớp B và lớp C là được sử dụng rộng rãi để cài đặt cho các nút mạng. Địa chỉ lớp D thường dùng tại một số ứng dụng dạng truyền thông đa phương tiện. Riêng lớp E vẫn vẫn đang được thí nghiệm và dự phòng.

Phân loại địa chỉ IP

Phân loại địa chỉ IP

Địa chỉ IP Private (IP nội bộ)

Địa chỉ IP Private hay còn được gọi là địa chỉ IP nội bộ, IP riêng. Các IP này được sử dụng để kết nối các máy tính trong một mạng LAN nội bộ như mạng công ty, văn phòng, trường học… Các IP này có thể được thiết lập thủ công hoặc được bộ định tuyến thiết lập tự động. IP nội bộ sẽ không kết thể kết nối trực tiếp Internet hoặc kết nối với các máy tính bên ngoài hệ thống.

Địa chỉ IP Public (IP cộng đồng)

IP Public là địa chỉ IP sử dụng trong gia đình hoặc doanh nghiệp để kết nối mạng Internet. Địa chỉ IP Public là yếu tố thiết yếu với các phần cứng mạng có thể truy cập công khai như router gia đình hoặc các server. Với IP Public, các thiết bị được cho phép truy cập Internet và trao đổi thông tin với máy tính của  những người dùng khác.

Địa chỉ IP Static (IP tĩnh)

IP Static hay IP tĩnh là địa chỉ được cố định dành riêng cho một người hoặc một nhóm sử dụng. Ưu điểm của IP tĩnh là có thể truy cập website nhanh chóng, giúp tăng tốc độ truy cập Internet và download file. Địa chỉ IP tĩnh là cố định nên thường được cấp cho một máy chủ để nhiều người có thể truy cập ổn định.

Địa chỉ IP Dynamic (hay IP động)

Ngược lại với IP tĩnh, IP Dynamic là địa chỉ IP có thể thay đổi. Các IP động sẽ được gán tự động cho từng kết nối như điện thoại thông minh, máy tính,… Đây là loại IP được ứng dụng rộng rãi và phổ biến. Việc cấp IP động của các nhà cung cấp nhằm tiết kiệm nguồn địa chỉ IP đang cạn kiệt hiện nay.

Các phiên bản IP

Phiên bản IP IPv4 và IPv6

Có 2 phiên bản IP bao gồm: IPv4 và IPv6.

IPv4

IPv4 là phiên bản thứ tư của sự phát triển giao thức Internet. Nó là một giao thức TCP/IP tương ứng với lớp Network của mô hình OSI. Cấu trúc của IPv4 được tạo thành từ bốn nhóm số thập phân cách nhau bởi dấu chấm. Mỗi nhóm bao gồm tám bit dữ liệu và được gọi là octet. Giá trị octet là 2^8 = 256. (trong khoảng từ 0 đến 255).

IPv6

IPv6 là giao thức truyền thông gần đây nhất do IETF phát triển. Nó được tạo ra để giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IPv4. Phiên bản này đã có nhiều cải tiến và hiện được sử dụng rộng rãi hơn IPv4. Địa chỉ này dài 128 bit và bao gồm các cụm số hexa cách nhau bởi  dấu hai chấm.

Cách tìm địa chỉ IP

Một máy tính được xác định thông qua hai địa chỉ IP nội bộ và IP công cộng. Dưới đây là cách tìm địa chỉ IP mà bạn có thể tham khảo.

Tìm địa chỉ IP nội bộ

Bước 1: Mở Start Menu. Vào Control panel.

Bước 2: Truy cập View network status and tasks.

Bước 3: Nhấn vào phần mạng mà mình đang truy cập. Chọn Details.

Bước 4: Chú ý dòng IPv4 Address đây là địa chỉ IP nội bộ của bạn trong hệ thống.

Ngoài ra, bạn có thể xác định địa chỉ IP trên máy tính nhanh hơn bảng cách sử dụng Command Prompt.

Bước 1: Nhấn Windows + R để mở Run. Nhập CMD.

Bước 2: Gõ lệnh “ipconfig” để tìm IP. Chú ý theo dõi dòng IPv4 Address. Dòng đó chính là địa chỉ IP của bạn.

Tìm địa chỉ IP công cộng

Ngày nay, có rất nhiều công cụ để xác định địa chỉ IP công cộng. Trong đó, cách đơn giản nhất chính là truy cập vào địa chỉ whatismyip.com. Hệ thống của website sẽ cho bạn biết địa chỉ IP của bạn. Đồng thời nó còn cho thấy bạn đang ở đâu trên bản đồ, nhà cung cấp là ai?

Hướng dẫn ẩn địa chỉ IP

Như đã đề cập, IP là địa chỉ duy nhất và không thể trùng lặp. Mặc dù IP được cung cấp không gắn trực tiếp với thiết bị nhưng bạn vẫn nên cẩn thận bởi tiết lộ địa chỉ IP có thể khiến bạn bị đánh cắp thông tin cá nhân.

Chẳng hạn khi bạn đi chơi ở cửa hàng tiện lợi hay quán cà phê, nếu sử dụng Internet tại đây thì địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị và lưu lại. Các Hacker có thể xâm nhập địa chỉ này và đánh cắp các thông tin cá nhân và truy cập vào các tài khoản của bạn. Từ đó, các Hacker có thể dùng thông tin của bạn nhằm mục đích lừa gạt hay lợi dụng.

Để đề phòng những trường hợp này xảy ra bạn có thể ẩn địa chỉ IP của mình đi. Hai cách phổ biến để ẩn địa chỉ IP là ẩn địa chỉ IP với Proxy hoặc ẩn địa chỉ IP với VPB.

Ẩn địa chỉ IP với Proxy

Ẩn địa chỉ IP với Proxy

Với phương pháp này, bạn sẽ ẩn địa chỉ IP bằng cách kết nối với máy chủ Proxy. Khi bạn gửi yêu cầu tới máy chủ Proxy, máy chủ sẽ đứng giữa thiết bị đang sử dụng và trang web mà bạn truy cập. Từ đó, bất cứ khi nào bạn truy cập một trang web thì địa chỉ IP hiển thị sẽ là IP của máy chủ proxy thay vì địa chỉ thực của bạn. Một máy chủ proxy thường là miễn phí, một vài máy chủ proxy sẽ cho phép bạn lựa chọn giữa máy chủ khác nhau.

Ẩn địa chỉ IP với VPN

Ẩn địa chỉ IP với VPN

Khác với sử dụng máy chủ Proxy, VPN sẽ chuyển hướng lưu lượng truy cập Internet của bạn qua một máy chủ riêng tư khác. Địa chỉ IP thực của bạn cũng sẽ được ẩn trên các trang web truy cập, thay vào đó là IP của máy chủ. Với VPN, bạn có thể sử dụng địa chỉ IP từ nhiều quốc gia khác nhau do các máy chủ VPN thường trải khắp toàn cầu. Việc sử dụng VPN cũng rất đơn giản. Bạn chỉ cần download ứng dụng và vài click chuột để đổi IP.

Có thể thấy, IP đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và giao tiếp của người dùng trên Internet. Hy vọng với những thông tin mà Đại Hữu chia sẻ trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về địa chỉ IP, có thêm những kiến thức hữu ích để khắc phục được các vấn đề về kết nối mạng.


Bài viết xem thêm

Đăng ký nhận bản tin